Chọn tab Lý lịch sinh viên
Lưu ý:
– Hệ thống chỉ cho phép lưu lý lịch khi sinh viên cung cấp đầy đủ các trường thông tin bắt buộc.
|
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|
PHẦN THÔNG TIN CHUNG |
1, 2. Họ và Tên, Ngày tháng năm sinh: được lấy từ hệ thống
3. Địa chỉ tạm trú: là nơi sinh viên ở khi đi học tại Trường
– Nếu dự tính ở KTX ĐHQG: chọn Ký túc xá ĐHQG-HCM
– Nếu ở nơi khác: cung cấp địa chỉ cụ thể
- Địa chỉ: chỉ cung cấp số nhà, tên đường, khu phố
- Chọn tỉnh, quận tương ứng. Chỉ được chọn các tỉnh thành: TpHCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, BR-VT.
- Phường: Ghi rõ chữ phường/ xã/ thị trấn. Ví dụ: Phường 1, Xã Tam Thôn Hiệp, …
4. Thông tin của người báo tin: Là người Trường liên hệ trong trường hợp khẩn cấp (không được là chính sinh viên). Sinh viên ghi đầy đủ thông tin người báo tin bao gồm: Họ tên và địa chỉ.
5. Điện thoại của người báo tin: nhập đúng số điện thoại của người báo tin (Khác số điện thoại của sinh viên)
|
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|
II. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN |
I.4. Nơi sinh: Chọn tỉnh/ thành theo Giấy khai sinh/ CCCD/ CMND
I.5. CMND/CCCD: được lấy từ hệ thống.
I.6, I.7 Ngày cấp và nơi cấp CMND/CCCD: Chọn ngày và nơi cấp đúng theo CMND/CCCD. Trên giao diện ngày sẽ hiển thị theo định dạng dd-mm-yyyy.
1.11 Điện thoại: Số điện thoại sử dụng thường xuyên của sinh viên. Trong một số trường hợp khẩn cấp, quan trọng, Trường sẽ liên hệ với sinh viên qua số điện thoại này.
1.12 Email: Email cá nhân của sinh viên, không phải email trường cấp. Email này dùng để sinh viên liên hệ với Trường khi cần khôi phục lại tài khoản email Trường cấp nếu email Trường cấp bị khóa.
Địa chỉ facebook: Copy và paste link facebook của sinh viên
|
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|
1.13, I.14, I.15, I.16 Địa chỉ thường trú: Địa chỉ theo sổ hộ khẩu/ CCCD.
- Địa chỉ thường trú: chỉ cung cấp số nhà, tên đường, khu phố.
- Chọn tỉnh, quận tương ứng.
- Phường: Ghi rõ chữ phường/ xã/ thị trấn. Ví dụ: Phường 1, Xã Tam Thôn Hiệp, …
I.20 Khu vực tuyển sinh: Để trống
I.22 Đối tượng tuyển sinh: Để trống
I.23 Đoàn viên: Nếu là Đoàn viên tick vào ô Đoàn viên và cung cấp ngày vào Đoàn.
I. 24 Đảng viên: thao tác tương tự như Đoàn viên
I.25 Chức vụ cao nhất đã qua: chức vụ lớp/ đoàn đã làm. Ví dụ: Lớp trưởng, Bí thư đoàn trường,….
I.26 Quá trình học tập, công tác: Liệt kê các mốc thời gian có thay đổi về việc học tập, công tác. Xem ví dụ ở hình bên.
I.27 Thành tích, khen thưởng: Liệt kê các thành tích, khen thưởng đã đạt được. Ghi “Không có” nếu không có thành tích, khen thưởng. Xem ví dụ ở hình bên.
|
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|
II. PHẦN THÔNG TIN GIA ĐÌNH |
Khai báo thông tin của cha, mẹ, vợ/ chồng (nếu có), anh chị em (nếu có)
Mục 1. Cha
II.1.1 đến II.1.7: Cung cấp các thông tin họ tên, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, điện thoại, email, địa chỉ thường trú.
Ghi tên Cha/Mẹ theo giấy khai sinh. Nếu không rõ Cha/ Mẹ thì ghi ” Không rõ” vào Họ tên
II.1.8 Hoạt động kinh tế, chính trị: Ghi rõ nghề nghiệp, địa chỉ làm việc hiện nay. Xem ví dụ ở hình bên.
Cha/Mẹ không may qua đời thì ghi “Đã mất”
II.1.9, II.1.10 Trước và sau 1975: Liệt kê các mốc thời gian có thay đổi về việc học tập, công tác, việc làm. Xem ví dụ ở hình bên
Cha/ Mẹ sinh sau năm 1975 thì phần “Trước 1975” ghi “Chưa sinh” hoặc ghi “Không”.
Mục 2. Mẹ: cung cấp thông tin tương tự như của Cha.
|
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|
Mục 3. Vợ/ chồng (nếu có):
Nếu đã kết hôn: cung cấp thông tin của vợ hoặc chồng tương tự như trên.
Nếu chưa kết hôn: để trống các trường thông tin.
Mục 4. Anh chị em ruột (nếu có):
Liệt kê thông tin của anh, chị, em ruột.
Các thông tin bao gồm: Họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi ở hiện nay.
Mỗi anh, chị, em là 1 dòng.
Xem ví dụ ở hình bên.
|
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|
Lưu ý: các mục về BHYT, Sức khoẻ sinh viên hệ ĐTTX không thực hiện |
LƯU |
Sau khi cung cấp các thông tin, nhấn vào nút LƯU (ở cuối trang). Nếu sinh viên không nhấn nút LƯU, các thông tin vừa nhập sẽ bị mất. |
Nhấn vào hình để xem hình với kích thước lớn hơn
|