Tên chương trình: Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Công nghệ thông tin – Hình thức đào tạo từ xa
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin
Mã ngành đào tạo: 7480201
Loại hình đào tạo: Từ xa
Đối tượng áp dụng: Từ khóa tuyển năm 2024
Cấp bằng: Cử nhân ngành Công nghệ thông tin
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. CTĐT định hướng đến việc giúp người học có thể học tập linh hoạt từ xa qua mạng nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ kiến thức.
Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.
2. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ Thông tin có khả năng làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
- Chuyên viên thiết kế, xây dựng và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: giao thông, xây dựng, địa lý, môi trường, viễn thám.
- Chuyên viên quản lý, giám sát, đầu tư các dự án công nghệ thông tin.
- Chuyên viên khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng.
- Chuyên viên có kĩ năng phát triển các ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ
- Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và ứng dụng CNTT ở các trường đại học và cao đẳng trên cả nước.
3. Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
Chương trình được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ, độ sâu nhất định nhằm tạo điều kiện, cơ hội phát triển cho sinh viên làm việc, và có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu về các chuyên ngành CNTT, trong đó độ phủ được đặt trọng tâm.
Chương trình được thiết kế với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc phát triển và hội nhập của đất nước:
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng để vận hành, quản lý, giám sát; phân tích và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp, các đơn vị không chuyên về CNTT nhằm tạo ra các giá trị lợi ích gia tăng cho các doanh nghiệp;
- Đào tạo nguồn nhân lực có khả năng khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp trong vấn đề phân tích định lượng;
- Đào tạo nguồn nhân lực có kĩ năng phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web;
- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật tham gia các quy trình thiết kế, xây dựng, quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng CNTT, chủ yếu trong lĩnh vực: địa lý, môi trường, viễn thám.
Chương trình được thiết kế, xây dựng dựa vào tầm nhìn và sứ mệnh nhà trường; phiếu góp ý của doanh nghiệp, sinh viên tốt nghiệp, giảng viên giảng dạy và tài liệu tham khảo chính là Chương trình đào tạo Đại học về Công nghệ Thông tin của ACM (Association for Computing Machinery) và IEEE Computer Society ấn hành.
Hình 1: Mô tả ngành Công nghệ Thông tin
Hình 1 mô tả ngành học Công nghệ Thông tin. Những trụ cột của CNTT bao gồm lập trình, mạng máy tính, giao tiếp người-máy, cơ sở dữ liệu, và hệ thống web, được xây dựng trên một nền tảng kiến thức về các nền tảng cơ bản của CNTT. Bao quát toàn bộ phần nền tảng và trụ cột là những ứng dụng trong CNTT như là Đảm bảo và An ninh Thông tin, ứng dụng, v.v. Tuy không mô tả hết tất cả các khía cạnh của ngành CNTT, nhưng nó sẽ làm rõ mô tả của những mối quan hệ của các thành phần chính trong CNTT.
4. Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Từ xa
- Số tín chỉ đào tạo: Tối thiểu 125 tín chỉ (Bao gồm cả ngoại ngữ).
- Thời gian đào tạo: 04 năm (8 học kỳ chính).
5. Chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes – LO) của CTĐT bao gồm những chuẩn đầu ra chung dưới đây, được tham chiếu theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, chuẩn đầu ra của ABET 2021-2022, Bộ năng lực SV tốt nghiệp ĐHQG ban hành theo quyết định 1658/QĐ-ĐHQG năm 2020 (GAC), Tầm nhìn – sứ mạng- Triết lý giáo dục của Trường ĐHCNTT.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân Liên thông từ xa ngành Công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) sau:
− (LO1) Nắm vững kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hiểu khả năng vận dụng những kiến thức đó vào ngành Công nghệ thông tin và thực tiễn (abet 3.1).
− (LO2) Nắm vững kiến thức nền tảng và một số kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ thông tin để ứng dụng vào thực tiễn (abet 3.2, gac 2.b).
− (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp cho vấn đề liên quan đến ngành Hệ thống thông tin; nhận thức về sự cần thiết của học tập suốt đời (abet 3.6, abet 3.7, gac 2.a).
− (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa và đánh giá hệ thống, giải pháp của ngành Công nghệ thông tin (abet 3.2, abet 3.6, gac 2.a).
− (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể trong những ngữ cảnh chuyên ngành nhất định (abet 3.5, gac 2.c).
− (LO6) Giao tiếp trong công việc, đọc hiểu tài liệu và trình bày các giải pháp chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
− (LO7) Hiểu biết về lãnh đạo và quản lý (gac2.d).
− (LO8) Hiểu biết về trách nhiệm nghề nghiệp, tôn trọng pháp luật và các giá trị đạo đức (abet 3.4).
Chuẩn đầu ra trên được cụ thể hóa như sau:
CĐR | MÔ TẢ CĐR |
1 | (LO1) Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội |
1.1 | Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên |
1.2 | Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội |
2 | (LO2) Kiến thức nền tảng và chuyên sâu ngành Công nghệ thông tin |
2.1 | Kiến thức hệ điều hành |
2.2 | Kiến thức lập trình |
2.3 | Kiến thức giải thuật |
2.4 | Kiến thức quản lý thông tin |
2.5 | Kiến thức ngành |
3 | (LO3) Khảo sát tài liệu, lập luận, phân tích và đề xuất giải pháp |
3.1 | Kỹ năng khảo sát |
3.2 | Kỹ năng lập luận, phân tích |
3.3 | Kỹ năng xây dựng ý tưởng, giải pháp |
3.4 | Kỹ năng học tập suốt đời |
4 | (LO4) Thiết kế, hiện thực hóa hệ thống |
4.1 | Kỹ năng thiết kế, hiện thực hệ thống |
4.2 | Kỹ năng đánh giá hệ thống |
5 | (LO5) Giao tiếp, hợp tác hiệu quả với các cá nhân và tập thể |
6 | (LO6) Đọc hiểu, thuyết trình bằng ngoại ngữ |
6.1 | Kỹ năng giao tiếp nói, viết tổng quát |
6.2 | Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ |
7 | (LO7) Lãnh đạo và quản lý |
8 | (LO8) Trách nhiệm nghề nghiệp, pháp luật và các giá trị đạo đức |
6. Chương trình Đào tạo
6.1. Tỷ lệ các khối kiến thức
Khối kiến thức |
Khối lượng | ||
Tổng số tín chỉ |
% |
||
Khối kiến thức giáo dục đại cương (45 TC) | Lý luận chính trị và pháp luật |
13 |
36 |
Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên |
18 |
||
Ngoại ngữ |
12 |
||
Các môn học khác |
2 |
||
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (68 TC) | Cơ sở ngành |
44 |
54.4 |
Chuyên ngành (*) |
>= 24 |
||
Tốt nghiệp (12 TC) | Đồ án hoặc môn thay thế tương đương |
2 |
9.6 |
Khóa luận hoặc các môn học chuyên đề tốt nghiệp (**) |
10 |
||
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa | >=125 |
100 |
Lưu ý:
- (*) Sinh viên chọn các môn chuyên ngành theo hướng dẫn tại mục 4.2.
- (**) Sinh viên chọn hình thức tốt nghiệp theo hướng dẫn tại mục 5.
6.2 Phân bố các khối kiến thức
6.3. Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 45 tín chỉ (đã tính số tín chỉ của Anh văn).
STT |
Mã môn | Tên môn | TC | LT |
TH |
Các môn lý luận chính trị và pháp luật |
13 |
||||
1. |
SS003 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 | 2 | 0 |
2. |
SS007 |
Triết học Mác – Lênin |
3 | 3 | 0 |
3. | SS008 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
2 | 2 |
0 |
4. | SS009 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 | 2 |
0 |
5. |
SS010 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 | 2 | 0 |
6. | SS006 |
Pháp luật đại cương |
2 | 2 |
0 |
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên |
18 |
||||
1. |
MA006 |
Giải tích |
4 | 4 |
0 |
2. |
MA003 |
Đại số tuyến tính |
3 | 3 | 0 |
3. | MA004 |
Cấu trúc rời rạc |
4 | 4 |
0 |
4. |
MA005 |
Xác suất thống kê |
3 | 3 | 0 |
5. | IT001 |
Nhập môn lập trình |
4 | 3 |
1 |
Ngoại ngữ |
12 |
||||
1. |
ENG01 |
Anh văn 1 |
4 | 4 | 0 |
2. |
ENG02 |
Anh văn 2 |
4 | 4 | 0 |
3. | ENG03 |
Anh văn 3 |
4 | 4 |
0 |
Các môn học khác |
2 |
||||
1. | SS004 |
Kỹ năng nghề nghiệp |
2 | 2 |
0 |
Tổng số tín chỉ |
45 |
6.4. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Tổng cộng 68 tín chỉ.
6.4.1. Nhóm các môn học cơ sở ngành
Bắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tổng cộng 25 tín chỉ, bao gồm các môn học trong bảng sau:
STT | Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | IT002 | Lập trình hướng đối tượng | 4 | 3 | 1 |
2. | IT003 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 4 | 3 | 1 |
3. | IT004 | Cơ sở dữ liệu | 4 | 3 | 1 |
4. | IT005 | Nhập môn mạng máy tính | 4 | 3 | 1 |
5. | IT012 | Tổ chức và cấu trúc máy tính II | 4 | 3 | 1 |
6. | IT007 | Hệ điều hành | 4 | 3 | 1 |
7. | IE005 | Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin | 1 | 1 | 1 |
Tổng số tín chỉ |
25 |
Bắt buộc đối với tất cả sinh viên của ngành. Tối thiểu 19 tín chỉ, sinh viên chọn học 5/7 môn học trong bảng sau:
STT | Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | IE101 | Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin | 3 | 2 | 1 |
2. | IE103 | Quản lý thông tin | 4 | 3 | 1 |
3. | IE104 | Internet và công nghệ Web | 4 | 3 | 1 |
4. | IE105 | Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin | 4 | 3 | 1 |
5. | IE106 | Thiết kế giao diện người dùng | 4 | 3 | 1 |
6. | IE108 | Phân tích thiết kế phần mềm | 4 | 3 | 1 |
7. | IS402 | Điện toán đám mây | 3 | 3 | 0 |
Tổng số tín chỉ |
>=19 |
|
6.4.2. Nhóm các môn học chuyên ngành
Bắt buộc đối với sinh viên ngành Công nghệ thông tin (Tối thiểu 24 tín chỉ). Sinh viên được chọn môn học chuyên ngành tự do sao cho tổng số tín chỉ >= 24. Trong đó, sinh viên được học các môn học thuộc danh mục 6.4.2.5 để tích lũy tối thiểu 6 tín chỉ và tối đa 12 tín chỉ.
Bao gồm 04 hướng có vai trò như nhau, trong đó có một số môn thuộc 01 hướng sẽ được gom cụm. (Sinh viên có thể chọn các môn học thuộc cả 04 hướng, không nhất thiết cố định 01 hướng).
6.4.2.1. Hướng ứng dụng CNTT để phân tích dữ liệu định lượng trợ giúp hoạt động doanh nghiệp
STT | Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | IE201 | Xử lý dữ liệu thống kê | 3 | 3 | 0 |
2. | IE212 | Công nghệ Dữ liệu lớn | 4 | 3 | 1 |
3. | IS217 | Kho dữ liệu và OLAP | 3 | 3 | 0 |
4. | IS254 | Hệ hỗ trợ ra quyết định | 3 | 3 | 0 |
5. | IE221 | Kỹ thuật lập trình Python | 4 | 3 | 1 |
6. | IE224 | Phân tích dữ liệu | 4 | 3 | 1 |
7. | IE309 | Thực tập doanh nghiệp | 2 | 2 | 0 |
8. | BUS1125 | Khởi nghiệp kinh doanh | 3 | 2 | 1 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa |
6.4.2.2. Hướng ứng dụng CNTT quản lý, giám sát, tư vấn các hoạt động doanh nghiệp
STT |
Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | IE231 | Quản trị doanh nghiệp công nghệ thông tin | 3 | 3 | 0 |
2. | IE203 | Hệ thống quản trị qui trình nghiệp vụ | 4 | 3 | 1 |
3. | IS208 | Quản lý dự án công nghệ thông tin | 4 | 3 | 1 |
4. | IS336 | Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 4 | 3 | 1 |
5. | IE301 | Quản trị quan hệ khách hàng | 3 | 3 | 0 |
6. | IE302 | Kiến trúc và tích hợp hệ thống | 3 | 3 | 0 |
7. | IE102 | Các công nghệ nền | 3 | 2 | 1 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa |
6.4.2.3. Hướng ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ Web
STT | Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | IE204 | Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) | 4 | 3 | 1 |
2. | IE213 | Kỹ thuật phát triển hệ thống Web | 4 | 3 | 1 |
3. | IS353 | Mạng xã hội | 3 | 3 | 1 |
4. | IS334 | Thương mại điện tử | 3 | 3 | 1 |
5. | IE303 | Công nghệ Java | 4 | 3 | 1 |
6. | IE307 | Công nghệ lập trình đa nền tảng cho ứng dụng di động | 4 | 3 | 1 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa |
6.4.2.4.Hướng ứng dụng CNTT vào Tài nguyên – Môi trường, Địa lý
STT | Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | IS251 | Nhập môn hệ thống thông tin địa lý | 4 | 3 | 1 |
2. | IS352 | Hệ cơ sở dữ liệu không gian | 4 | 3 | 1 |
3. | IS351 | Phân tích không gian | 4 | 3 | 1 |
4. | IE205 | Xử lý ảnh vệ tinh | 3 | 3 | 0 |
5. | IE304 | Hệ thống định vị toàn cầu | 3 | 3 | 0 |
6. | IE305 | Tin học môi trường | 2 | 2 | 0 |
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa |
6.4.2.5. Tự chọn tự do
Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do là tối thiểu 6 tín chỉ và tối đa 12 tín chỉ. Ngoài các môn học tự chọn trong danh sách bên dưới, sinh viên có thể chọn học:
- Các môn học chuyên ngành, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức chuyên ngành.
- Hoặc, các môn học chuyên đề tốt nghiệp, nếu các môn học này chưa được tính trong khối kiến thức tốt nghiệp.
Danh sách môn tự chọn tự do gợi ý:
STT | Mã môn | Tên môn | TC | LT | TH |
1. | TLH025 | Tâm lý học nhân cách | 3 | 3 | 0 |
2. | IE310 | Tư duy thiết kế | 3 | 3 | 0 |
3. | Các môn học thuộc ngành Khoa học Dữ liệu (ưu tiên) | ||||
4. | Các môn học trong chương trình đào tạo sau đại học ngành CNTT (ưu tiên) | ||||
Và các môn khác theo đề nghị của Khoa |
6.5. Khối kiến thức tốt nghiệp
Tổng cộng
Sinh viên chọn một trong hai hình thức tốt nghiệp sau:
- Hình thức 1: Thực hiện Đồ án (2 tín chỉ) + Khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ);
- Hình thức 2: Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ. Sinh viên không bắt buộc học môn “Đồ án”, nhưng phải chọn học 01 môn thay thế khác trong danh mục các môn học chuyên ngành.
6.5.1. Đồ án
STT | Mã môn học | Tên môn học | TC | LT | TH |
1 | IE207 | Đồ án | 2 | 0 | 2 |
Lưu ý: Sinh viên bắt buộc học môn “Đồ án” khi chọn Hình thức 1 – Thực hiện Khoá luận tốt nghiệp.
6.5.2. Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên đủ điều kiện làm Khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường mới có thể đăng ký làm Khóa luận tốt nghiệp.
STT | Mã môn học | Tên môn học | TC | LT | TH |
1. | IE505 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 | 10 | 0 |
6.5.3. Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận đăng ký học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế với tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu là 10. Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên đề tốt nghiệp được Khoa quy định từ danh sách 6.4.2. Hoặc, sinh viên tự chọn các môn học trong bảng sau:
STT | Mã môn học | Tên môn học | TC | LT | TH |
1. | IE401 | Tin-Sinh học | 3 | 3 | 0 |
2. | IE402 | Hệ thống thông tin địa lý 3 chiều | 4 | 3 | 1 |
3. | IE405 | Công nghệ phân tích dữ liệu lớn | 4 | 3 | 1 |
4. | IE406 | Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng | 3 | 3 | 0 |
Và các chuyên đề khác theo đề nghị của Khoa |
6.6. Quy định đối với sinh viên khóa 2022 trở về trước
Sinh viên từ khóa 2022 trở về trước chọn môn học đã cập nhật mới theo bảng quy đổi tương đương sau:
STT | Môn học trong chương trình đào tạo cũ | Môn học tương đương mới | ||
Mã môn | Tên môn học | Mã môn |
Tên môn học |
|
1. | IS207 | Phát triển ứng dụng Web | IE213 | Kỹ thuật phát triển hệ thống Web |
2. | IS405 | Dữ liệu lớn | IE405 | Công nghệ phân tích Dữ liệu lớn |
3. | IE206 | Đồ án chuẩn bị tốt nghiệp | IE207 | Đồ án |
4. | IS402 | Điện toán đám mây | IE406 | Nhập môn ẩn thông tin và ứng dụng |
5. | IT006 | Kiến trúc máy tính | IT012 | Tổ chức và cấu trúc máy tính II |
6. | IE222 | Phân tích dữ liệu bằng Python | IE224 | Phân tích dữ liệu |
7. | IT009 | Giới thiệu ngành | IE005 | Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin |
8. | IE202 | Quản trị doanh nghiệp | IE231 | Quản trị doanh nghiệp Công nghệ thông tin |
Ngoài danh sách môn học tự chọn thuộc chương trình đào tạo cũ. Sinh viên có thể chọn thêm các môn học tự chọn trong chương trình đào tạo này, hướng dẫn tại mục 6.4.2.5.
7. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
7.1. Sơ đồ mối liên hệ thứ tự học giữa các môn học
Được trình bày qua sơ đồ dưới đây:
7.2. Kế hoạch giảng dạy mẫu
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 1 | IT001 | Nhập môn lập trình | 4 | 3 | 1 |
MA006 | Giải tích | 4 | 4 | 0 | |
MA003 | Đại số tuyến tính | 3 | 3 | 0 | |
IE005 | Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin | 1 | 1 | 0 | |
SS006 | Pháp luật đại cương | 2 | 2 | 0 | |
ENG01 | Anh văn 1 (*) | 4 | 4 | 0 | |
Tổng số tín chỉ HK1 | 18 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 2 | IT002 | Lập trình hướng đối tượng | 4 | 3 | 1 |
IT003 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 4 | 3 | 1 | |
SS004 | Kỹ năng nghề nghiệp | 2 | 2 | 0 | |
MA004 | Cấu trúc rời rạc | 4 | 4 | 0 | |
ENG02 | Anh văn 2 (*) | 4 | 4 | 0 | |
Tổng số tín chỉ HK2 | 18 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 3 | IT004 | Cơ sở dữ liệu | 4 | 3 | 1 |
IT005 | Nhập môn mạng máy tính | 4 | 3 | 1 | |
IT012 | Tổ chức và cấu trúc máy tính II | 4 | 3 | 1 | |
MA005 | Xác suất thống kê | 3 | 3 | 0 | |
ENG03 | Anh văn 3 (*) | 4 | 4 | 0 | |
Tổng số tín chỉ HK3 | 19 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 4 | SS003 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 0 |
SS007 | Triết học Mác – Lênin | 3 | 3 | 0 | |
IT007 | Hệ điều hành | 4 | 3 | 1 | |
IE101 | Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin | 3 | 2 | 1 | |
IE103 | Quản lý thông tin | 4 | 3 | 1 | |
Tổng số tín chỉ HK4 | 16 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 5 | SS008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | 2 | 0 |
SS009 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 2 | 0 | |
IE104 | Internet và công nghệ Web | 4 | 3 | 1 | |
IE106 | Thiết kế giao diện người dùng | 4 | 3 | 1 | |
Các môn học chuyên ngành (**) | 4 | ||||
Tổng số tín chỉ HK5 | 16 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 6 | SS010 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 2 | 0 |
IE105 | Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin | 4 | 3 | 1 | |
Các môn học chuyên ngành (**) | ≥ 10 | ||||
Tổng số tín chỉ HK6 | ≥ 16 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 7 | IE207 | Đồ án | 2 | 0 | 2 |
Các môn học chuyên ngành (**) | ≥ 10 | ||||
Tổng số tín chỉ HK7 | ≥ 12 |
Học kỳ | Mã môn | Tên môn học | TC | LT | TH |
Học kỳ 8 | Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức | ||||
IE505 | Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp | 10 | 10 | 0 | |
Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp | ≥ 10 | ||||
Tổng số tín chỉ HK8 | 10 | ||||
Tổng số tín chỉ học toàn khóa (Bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) | ≥ 125 |
Lưu ý:
- (*) Tuỳ thuộc vào năng lực ngoại ngữ đầu vào của sinh viên, sinh viên có thể học Anh văn phù hợp theo qui định, lưu ý sinh viên hệ ĐTTX không tham gia thi năng lực ngoại ngữ đầu vào;
- (**) Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.4.2.
8. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Công nhận tốt nghiệp:
- Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 125 tín chỉ (bao gồm 12 tín chỉ Anh văn) và đã hoàn thành các môn học bắt buộc của chương trình đào tạo tương ứng với chuyên ngành.
- Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.