Hiện nay, phần mềm trình chiếu đã được sử dụng rộng rãi để trợ giúp trình bày thông tin, thường là dưới hình thức chiếu slide cho phép người dùng tạo định dạng chữ, điều chỉnh khuôn hình đồ họa và thể hiện nội dung khi trình chiếu. Do vậy, việc rèn luyện kỹ năng sử dụng trình chiếu nâng cao là một trong các yếu tố cần thiết đối với những chuyên viên văn phòng khi cần thể hiện kỹ năng cao cấp về Công nghệ Thông tin. Yêu cầu kỹ năng “sử dụng trình chiếu nâng cao” nhằm đưa ra các kiến thức nâng cao mà thí sinh cần đạt được để có thể thực hiện tốt việc sử dụng phần mềm trình chiếu. Nội dung bao gồm các kiến thức, kỹ năng và các chỉ dẫn tham khảo mà thí sinh nắm được, từ đó có thể thi lý thuyết và thực hành để đạt được các yêu cầu của Mô đun sử dụng Trình chiếu nâng cao.
I. Yêu cầu kiến thức sử dụng Trình chiếu nâng cao:
Để có thể thi Chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ Thông tin Nâng cao với Mô đun sử dụng Trình chiếu nâng cao (IU09), thí sinh cần nắm được các kiến thức nâng cao trong sử dụng trình chiếu của Microsoft Powerpoint 2010 như:
- Các kiến thức về thiết kế và xây dựng trình chiếu trong Microsoft Powerpoint 2010.
- Các kiến thức về định dạng đối tượng đồ họa tranh ảnh trong phần mềm trình chiếu.
- Các kiến thức về xử lý các đối tượng đồ họa trong phần mềm trình chiếu.
- Các kiến thức về sử dụng đồ thị, sơ đồ trong phần mềm trình chiếu.
- Các kiến thức về đa phương tiện trong trang trình chiếu như âm thanh, đoạn phim, hoạt hình.
- Các kiến thức liên quan đến liên kết, nhúng, nhập/xuất các trang trình chiếu.
- Các kiến thức để quản lý các bản trình chiếu.
- Biết cách thiết kế nội dung và hình thức một bài trình chiếu sao cho hiệu quả.
- Tạo được trang trình chiếu chủ (master) hoặc trang trình chiếu mẫu (template).
- Làm việc được với các đối tượng đồ họa (hình ảnh, đồ thị, sơ đồ) trong trang trình chiếu.
- Làm việc được với các đối tượng đa phương tiện như: âm thanh, đoạn phim, hoạt hình.
- Biết cách thực hiện liên kết, nhúng, nhập/xuất các trang trình chiếu, bản trình chiếu.
II. Nội dung chi tiết kiến thức về sử dụng Trình chiếu nâng cao
1. | Lập kế hoạch cho việc trình chiếu trong Microsoft Powerpoint 2010 |
1.1. | Tìm hiểu về bối cảnh trình chiếu |
1.1.1. | Khái niệm về người nghe, vị trí diễn giả, ánh sáng, trang thiết bị trình chiếu. |
1.2. | Thiết kế nội dung và hình thức bài trình bày hiệu quả |
1.2.1. | Xây dựng dàn bài (outline) trình chiếu hợp lý, dự kiến các điểm nhấn mạnh, các hiệu ứng sẽ sử dụng. |
1.2.1. | Phân bố thời gian cho từng mục nội dung, cho mỗi trang chiếu. |
1.2.2. | Vai trò của việc dùng đồ họa kết hợp với văn bản và mức độ chi tiết khi sử dụng đồ họa. |
1.2.3. | Tầm quan trọng của việc tạo các hiệu ứng thị giác (dùng mẫu thiết kế nhất quán, độ tương phản màu hợp lý). |
1.2.4. | Hiệu quả của việc chọn cỡ, phông chữ, dáng chữ, màu. Tiết chế sử dụng hiệu ứng động hoặc hiệu ứng chuyển trang. |
2. | Trang thuyết trình chủ và các mẫu trong Microsoft Powerpoint 2010 |
2.1. | Trang thuyết trình chủ (trang chủ) |
2.1.1. | Sử dụng một trang thuyết trình chủ (master slide) mới, tiêu đề chủ mới cho bài trình chiếu. |
2.1.2. | Biên tập phần trình bày của trang chủ: phông chữ, định dạng đánh dấu đầu dòng (bullet), màu nền, hiệu ứng, khung (placeholder) trong trình bày trang chủ. |
2.2. | Mẫu |
2.2.1. | Sử dụng mẫu (template) đang có và tạo mẫu mới. |
2.2.2. | Sửa đổi thiết kế nền (theme) cho mẫu đang dùng. |
3. | Các đối tượng đồ họa trong Microsoft Powerpoint 2010 |
3.1. | Định dạng các đối tượng đồ họa, tranh ảnh |
3.1.1. | Áp dụng các hiệu ứng cao cấp cho đối tượng đồ họa như tạo nền, trong suốt, 3D. |
3.1.2. | Lấy và áp dụng định dạng của một đối tượng đồ họa cho đối tượng đồ họa khác. Thay đổi định dạng ngầm định cho đối tượng đồ họa mới. |
3.1.3. | Chỉnh sửa độ chói và độ tương phản; thay đổi màu, khôi phục màu gốc; sử dụng định dạng khác nhau. |
3.2. | Xử lý các đối tượng đồ họa |
3.2.1. | Thiết lập chế độ hiện/ẩn các thước, lưới và thông tin chỉ dẫn; đặt/thôi đặt đối tượng trên nền lưới; định vị đối tượng đồ họa vào trang chiếu nhờ các tọa độ ngang, dọc; sắp đặt đối tượng đồ họa theo hướng ngang/dọc của trang chiếu; hiện/ẩn các hình nền trong trang chiếu. |
3.2.2. | Sao chép, thu phóng đối tượng đồ họa; lưu đối tượng đồ họa theo kiểu tệp .bmp, .gif, .jpeg, .png. |
3.2.3. | Chuyển đổi ảnh thành đối tượng vẽ và biên tập nó. |
3.3. | Sử dụng đồ thị, sơ đồ |
3.3.1. | Định dạng tiêu đề, ghi chú, nhãn (dữ liệu, trục); thay đổi kiểu đồ thị cho tập dữ liệu xác định; thay đổi cách bố trí, sắp xếp các cột, thanh trong một đồ thị. |
3.3.2. | Định dạng cột, thanh, các giới hạn để in/hiển thị một ảnh; thay đổi tỉ lệ trên các trục: cực tiểu – cực đại (min-max), khoảng đánh dấu và hiện số. |
3.3.3. | Tạo đồ thị bằng các công cụ có sẵn. |
3.3.4. | Thêm, di chuyển, xóa các bóng trên đồ thị; thêm, di chuyển, xóa các ký hiệu kết nối trên sơ đồ khối. |
3.4. | Đa phương tiện trong trang chiếu: âm thanh, đoạn phim, hoạt hình |
3.4.1. | Chèn đoạn phim (video clip), ảnh, âm thanh. |
4.2.1. | Cài đặt và thay đổi hiệu ứng hoạt hình, trình tự xuất hiện. |
4.2.2. | Thay đổi trình tự xuất hiện các phần tử của một đồ thị. |
4. | Liên kết, nhúng, nhập/xuất các trang chiếu, bản trình chiếu trong Microsoft Powerpoint 2010 |
4.1. | Liên kết, nhúng |
4.1.1. | Nhập, biên tập, xóa siêu liên kết trong bài trình chiếu. Chèn một nút thao tác (action button); thay đổi thiết đặt để chuyển đến các trang chiếu, bản trình chiếu, têp, địa chỉ URL cho trước. |
4.1.2. | Tạo, cập nhật, xóa liên kết dữ liệu vào trong trang chiếu và thể hiện liên kết này như một đối tượng, biểu tượng; nhập ảnh từ một tệp qua liên kết đến tệp đó. |
4.1.3. | Nhúng dữ liệu vào trang chiếu và thể hiện nó như một đối tượng; biết cách biên tập, xóa dữ liệu nhúng. |
4.2. | Nhập, xuất |
4.2.1. | Trộn các trang chiếu, cả một bản trình chiếu, văn bản liệt kê tóm tắt vào bản trình chiếu hiện tại. |
4.2.2. | Lưu các trang chiếu thành các tệp dạng gif, jpeg, bmp. |
5. | Quản lý các bản trình chiếu trong Microsoft Powerpoint 2010 |
5.1. | Trình chiếu theo yêu cầu |
5.1.1. | Tạo, đặt tên, thể hiện một bản trình chiếu theo yêu cầu. |
5.1.2. | Sao chép, biên tập, xóa một bản trình chiếu theo yêu cầu. |
5.2. | Thiết lập cách thức trình bày |
5.2.1. | Cài đặt/hủy cài đặt về thời gian cho việc chuyển các trang chiếu. |
5.2.2. | Thay đổi các cách thức trình chiếu (trình chiếu lặp quay vòng liên tiếp các trang chiếu; chuyển trang bằng tay hoặc theo thời gian định sẵn; kích hoạt hoạt hình). |
5.3. | Kiểm soát việc chiếu các trang |
5.3.1. | Thêm, sửa ghi chú khi trình bày. |
5.3.2. | Thể hiện màn hình đen hoặctrắng khi trình chiếu; tạm ngừng, khởi động trở lại, kết thúc trình chiếu. |